Characters remaining: 500/500
Translation

công danh

Academic
Friendly

Từ "công danh" trong tiếng Việt có nghĩa là "địa vị xã hội tiếng tăm" một người đạt được qua sự nghiệp của mình. Từ này thường được sử dụng để chỉ những thành tựu trong học vấn, nghề nghiệp, hoặc danh tiếng một người được trong xã hội.

Giải thích chi tiết:
  • Công: Thể hiện sự nghiệp, công việc một người làm, thường liên quan đến nỗ lực thành tựu.
  • Danh: Thể hiện danh tiếng, sự nổi bật, uy tín một người trong xã hội.
dụ sử dụng:
  1. Câu đơn giản:

    • "Anh ấy rất chăm chỉ học tập để được công danh." (Anh ấy nỗ lực học để đạt được thành công danh tiếng trong xã hội.)
  2. Câu sử dụng nâng cao:

    • "Trong xã hội hiện đại, công danh không chỉ phụ thuộc vào học vấn còn vào các mối quan hệ xã hội." (Nghĩa là, để được thành công danh tiếng, người ta cũng cần phải xây dựng các mối quan hệ tốt.)
Cách sử dụng:
  • Công danh thường được dùng trong các câu nói cổ, văn học, hoặc trong các bối cảnh trang trọng để chỉ sự nghiệp thành tựu của một người.
  • dụ: "Mong sao con cái công danh vững bền." (Hy vọng con cái được sự nghiệp vững chắc danh tiếng trong xã hội.)
Các từ gần giống từ đồng nghĩa:
  • Sự nghiệp: Có nghĩa tương tự về việc làm thành tựu của một người trong công việc.
  • Danh tiếng: Chỉ về uy tín sự nổi bật của một người trong xã hội.
  • Thành công: Đạt được mục tiêu, thường liên quan đến công việc cuộc sống.
Chú ý phân biệt:
  • Công danh: Nhấn mạnh cả sự nghiệp danh tiếng, thường dùng trong bối cảnh trang trọng.
  • Sự nghiệp: Chỉ về công việc quá trình phát triển cá nhân, không nhất thiết liên quan đến danh tiếng.
  • Danh tiếng: Chỉ về tiếng tăm, không đề cập đến sự nghiệp cụ thể.
Kết luận:

Từ "công danh" mang một ý nghĩa sâu sắc trong văn hóa Việt Nam, thể hiện khát vọng về thành công, sự nghiệp sự tôn trọng trong xã hội.

  1. dt. (H. công: sự nghiệp; danh: tiếng tăm) Địa vị xã hội tiếng tăm: Làm trai quyết chí tu thân, công danh chớ vội, nợ nần chớ lo (cd).

Similar Spellings

Words Containing "công danh"

Comments and discussion on the word "công danh"